Ghi chú Vụ án Tống Văn Sơ

Chú giải

  1. Tên thật: Yakov Rudnik hay Jakob Rudnik. Còn có bí danh hoạt động khác: Paul Ruegg[9]
  2. Seditious Publications Ordinance 1914
  3. Tạm dịch từ tiếng Anh: Extradition Act 1870
  4. Tạm dịch từ tiếng Anh: Deportation Ordinance 1917
  5. Tạm dịch từ tiếng Anh: Colonial Office - CO
  6. Tạm dịch từ tiếng Anh: International Red Aid
  7. Trong hệ thống thông luật kiểu Anh, solicitor là luật sư tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho thân chủ nhưng không thể tranh tụng trước tòa, khác với barrister là luật sư tranh tụng.
  8. Nguyên văn tiếng Anh: a disguised form of extradition
  9. Nguyên văn: an international danger.
  10. Tạm dịch từ: Foreign Office - FO
  11. Tạm dịch từ tiếng Anh: The Superintendent of Prisons
  12. Trong hệ thống thông luật kiểu Anh, barrister là luật sư chuyên tranh tụng trước tòa đại diện cho thân chủ, khác với solicitor là luật sư tư vấn.
  13. Tạm dịch từ tiếng Anh: Chief Justice
  14. Tạm dịch từ tiếng Anh: Judicial Committee of the Privy Council
  15. Theo nhà văn George Orwell, Denis Nowell Pritt là người ủng hộ Liên Xô hiệu quả nhất trong số những chính trị gia tại Anh[27] và là "đảng viên Cộng sản chìm".[28] Năm 1940, D.N. Pritt bị khai trừ khỏi Công Đảng vì tuyên bố ủng hộ cuộc xâm lược Phần Lan của Hồng quân Liên Xô).[29]
  16. Tên phiên âm tiếng Anh hiện nay của Hạ Môn là Xiemen. Trong các văn bản về vụ án Tống Văn Sơ cũng như tài liệu của các sử gia phương Tây, Hạ Môn có tên tiếng Anh là Amoy.
  17. Duiker muốn nhắc đến tác phẩm "Vừa đi đường vừa kể chuyện".

Chú thích

  1. “共产主义者阮爱国在香港期间的革命本领”. cn-cdn.qdnd.vn (bằng tiếng Trung). Báo Quân đội nhân dân. 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020. 
  2. Duiker 2000, tr. 207
  3. Lacouture 1968, tr. 62
  4. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 16
  5. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 17
  6. Ban 2003, tr. 119
  7. 1 2 Duncanson 1974, tr. 85
  8. Duncanson 1974, tr. 85-88
  9. Duncanson 1974, tr. 88
  10. 1 2 3 4 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 32
  11. 1 2 Duncanson 1974, tr. 89
  12. 1 2 Quinn-Judge 2002, tr. 191
  13. 1 2 3 4 Duiker 2000, tr. 202
  14. 1 2 “Deporting Ho Chi Minh”. History Today. 16 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020. 
  15. Guo Jian’an (2019). “The First Prison in Hong Kong (3)”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020. 
  16. 1 2 3 4 5 Duncanson 1974, tr. 92
  17. 1 2 Duncanson 1974, tr. 91
  18. 1 2 3 4 Quinn-Judge 2002, tr. 193
  19. 1 2 Duiker 2000, tr. 203
  20. Duncanson 1974, tr. 92–94
  21. 1 2 3 Duiker 2000, tr. 204
  22. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 35-40
  23. Duncanson 1974, tr. 96
  24. Duiker 2000, tr. 206
  25. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 42-43
  26. 1 2 3 Quinn-Judge 2002, tr. 194
  27. Ward 2015
  28. Wheatcroft, Geoffrey (1998). “Big Brother with a high moral sense”. The Indepedent. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020. 
  29. Morgan 2009
  30. “Bộ trưởng Anh từng thả Hồ Chí Minh”. BBC Vietnamese. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015. 
  31. Duncanson 1974, tr. 97
  32. 1 2 Duiker 2000, tr. 208
  33. Borton 2006
  34. 1 2 Duiker 2000, tr. 209
  35. 1 2 3 Duncanson 1974, tr. 99
  36. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 47
  37. Neumann-Hoditz 1972, tr. 120
  38. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 48
  39. 1 2 3 “Vụ án Nguyễn Ái Quốc ở Hồng Kông và tình bạn thuỷ chung Hồ Chí Minh - Lôdơbi”. Tạp chí Ban Tuyên giáo Trung ương. 25 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020. 
  40. 1 2 T.Lan 2008, tr. 50
  41. Ryle 1970
  42. Lacouture 1968, tr. 63-64
  43. 1 2 3 Duiker 2000, tr. 205
  44. “Việt Nam - Nhận xét về cuốn Hồ Chí Minh Sinh Bình Khảo”. BBC News Tiếng Việt. 8 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020. 
  45. “Thật giả khi nghiên cứu Hồ Chí Minh”. BBC News Tiếng Việt. 24 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020. 
  46. Bài báo L’Humanité ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 “L'Humanité : journal socialiste quotidien”. Gallica (bằng tiếng Pháp). 9 tháng 8 năm 1932. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020. 
  47. Sainteny 1972, tr. 27
  48. 1 2 T.Lan 2008, tr. 58